CT A có kế hoạch xây dựng 1 nhà máy mới, nhưng băn khoăn giữa Hải Phòng và Thái Bình. Sau quá trình điều tra nghiên cứ các chuyên gia đánh giá nhân tố như sau:
| yếu tố | trọng số | điểm của TB | điểm của HP |
| Nguyên liệu | 0.2 | 80 | 75 |
| Thị trường | 0.25 | 75 | 70 |
| Chi phí LĐ | 0.15 | 70 | 50 |
| NSLĐ | 0.2 | 75 | 75 |
| Văn hóa, xã hội | 0.1 | 70 | 65 |
| NL cạnh tranh | 0.1 | 70 | 60 |
Bài 2
DN đang cân nhắc lựa chọn địa điểm XD nhà máy tại 3 vùng, mỗi vùng có FC và vc như sau:
| địa điểm | FC | vc(1 SP) |
| A | 18000 | 3 |
| B | 16500 | 4 |
| C | 15000 | 6 |
đơn vị: triệu đồng
Biểu diễn tổng chi phí trên đồ thị và giúp công ty xác định địa điểm nếu:
1. Công suất là 500SP
2. CS là 1000 SP
3. CS là 1500SP
FC là chi phí cố định
vc là chi phí biến đổi cho 1 SP
Bài 3
DN đang cân nhắc xây dựng 1 nhà máy mới tại 4 vùng. Dự kiến FC và vc( cho 1 SP) như sau
| vùng | FC( triệu đồng) | vc( triệu đồng) |
| A | 300000 | 15 |
| B | 150000 | 10 |
| C | 200000 | 20 |
| D | 100000 | 5 |
Xác định vùng đặt nhà máy sao cho tối ưu nhất tương ứng với sản lượng 7500SP
Xác định công suất cho từng vùng.







0 nhận xét:
Post a Comment